BIỂN SỐ XE Ở VIỆT NAM
Trang 1 trong tổng số 1 trang
BIỂN SỐ XE Ở VIỆT NAM
Các kí hiệu chữ cái xuất hiện trên biển số xe như QT, DA, KC, TM vẫn luôn mang lại sự tò mò cho nhiều người. Chính vì vậy, đôi khi vẫn có những cuộc tranh cãi thú vị xung quanh những kí tự này.
Thực tế, các kí tự này đều được quy định trong Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 Bộ Công an đã ban hành. Thông tư này quy định về việc tổ chức đăng ký, cấp biển số, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Biển số xe của cơ quan Nhà nước
Xe không làm kinh doanh của cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan quyền lực nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; lực lượng Công an nhân dân; các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị - xã hội: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, series biển số sử dụng một trong 5 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E.
Biển số xe của doanh nghiệp, cá nhân
Xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen. Series biển số sử dụng một trong 15 chữ cái sau đây: F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
Xe của các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài có ký hiệu “LD”.
Xe của các dự án có ký hiệu “DA”.
Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc có ký hiệu “R”.
Biển số xe trong quân đội
Các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm hai chữ cái đi liền nhau, trong đó chữ cái đầu tiên có nghĩa là:
A: Quân đoàn. Ví dụ, AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2.
B: Bộ Tư lệnh hoặc Binh chủng. Ví dụ, BT là Bộ Tư lệnh Tăng thiết giáp, BD (Bộ Tư lệnh Đặc công), BH (Bộ Tư lệnh Hóa học), BC (Binh chủng Công Binh), BT (Binh chủng Thông tin liên lạc), BP (Bộ tư lệnh Biên phòng).
H: Học viện. Ví dụ, HB là Học viện lục quân, HH là Học viện quân y.
K: Quân khu. Cụ thể: KA (Quân khu 1), KB (Quân khu 2), KC (Quân khu 3), KD (Quân khu 4), KV (Quân khu 5), KP (Quân khu 7), KK (Quân khu 9), KT (Quân khu Thủ đô).
Q: Quân chủng. Cụ thể: QP (Quân chủng Phòng không), QK (Quân chủng Không quân), QH (Quân chủng Hải quân).
T: Tổng cục. Cụ thể: TC (Tổng cục Chính trị), TH (Tổng cục Hậu cần), TK (Tổng cục Công nghiệp quốc phòng), TT (Tổng cục kỹ thuật), TM (Bộ Tổng Tham mưu).
Xe quân đội làm kinh tế có ký hiệu “KT”.
Biển số xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài
Xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao, làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có series ký hiệu QT hay NG màu đỏ. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
Xe của tổ chức; văn phòng đại diện; cá nhân người nước ngoài (kể cả lưu học sinh): biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”
.
(cOPY)
Thực tế, các kí tự này đều được quy định trong Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 Bộ Công an đã ban hành. Thông tư này quy định về việc tổ chức đăng ký, cấp biển số, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Biển số xe của cơ quan Nhà nước
Xe không làm kinh doanh của cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan quyền lực nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; lực lượng Công an nhân dân; các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị - xã hội: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, series biển số sử dụng một trong 5 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E.
Biển số xe của doanh nghiệp, cá nhân
Xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen. Series biển số sử dụng một trong 15 chữ cái sau đây: F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
Xe của các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài có ký hiệu “LD”.
Xe của các dự án có ký hiệu “DA”.
Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc có ký hiệu “R”.
Biển số xe trong quân đội
Các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm hai chữ cái đi liền nhau, trong đó chữ cái đầu tiên có nghĩa là:
A: Quân đoàn. Ví dụ, AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2.
B: Bộ Tư lệnh hoặc Binh chủng. Ví dụ, BT là Bộ Tư lệnh Tăng thiết giáp, BD (Bộ Tư lệnh Đặc công), BH (Bộ Tư lệnh Hóa học), BC (Binh chủng Công Binh), BT (Binh chủng Thông tin liên lạc), BP (Bộ tư lệnh Biên phòng).
H: Học viện. Ví dụ, HB là Học viện lục quân, HH là Học viện quân y.
K: Quân khu. Cụ thể: KA (Quân khu 1), KB (Quân khu 2), KC (Quân khu 3), KD (Quân khu 4), KV (Quân khu 5), KP (Quân khu 7), KK (Quân khu 9), KT (Quân khu Thủ đô).
Q: Quân chủng. Cụ thể: QP (Quân chủng Phòng không), QK (Quân chủng Không quân), QH (Quân chủng Hải quân).
T: Tổng cục. Cụ thể: TC (Tổng cục Chính trị), TH (Tổng cục Hậu cần), TK (Tổng cục Công nghiệp quốc phòng), TT (Tổng cục kỹ thuật), TM (Bộ Tổng Tham mưu).
Xe quân đội làm kinh tế có ký hiệu “KT”.
Biển số xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài
Xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao, làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có series ký hiệu QT hay NG màu đỏ. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
Xe của tổ chức; văn phòng đại diện; cá nhân người nước ngoài (kể cả lưu học sinh): biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”
.
(cOPY)
BIỂN SỐ XE QUÂN ĐỘI
AT: Binh đoàn 12
AA: Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết thắng
AB: Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang
AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên
AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long
BB: Binh chủng Tăng thiết giáp
BC: Binh chủng Công Binh
BH: Binh chủng Hoá học
BK: Binh chủng Đặc công
BL: Bộ tư lệnh Lăng
BP: Binh chủng Pháo binh
BT: Binh chủng Thông tin liên lạc
HA: Học viện Quốc phòng
HB: Học viện lục quân
HD: Học viện Kỹ thuật quân sự
HE: Học viện Hậu cần
HH: Học viện quân y
KA: Quân khu 1
KB: Quân khu 2
KC: Quân khu 3
KD: Quân khu 4
KV: Quân khu 5
KP: Quân khu 7
KK: Quân khu 9
QH: Quân chủng hải quân
QA: Quân chủng phòng không không quân
QB: Bộ tư lệnh Biên phòng
PA: Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng
PQ: Viện Kỹ thuật Quân sự (Trung tâm Khoa học và Kỹ thuật Quân sự)
TC: Tổng cục Chính trị
TH: Tổng cục Hậu cần
TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
TT: Tổng cục Kỹ thuật
TM: Bộ Tổng tham mưu
TH 90/91: Tổng công ty Thành An (Bộ QP) – Binh đoàn 11
VT: Viettel
80K: Quân đội làm kinh tế
AA: Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết thắng
AB: Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang
AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên
AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long
BB: Binh chủng Tăng thiết giáp
BC: Binh chủng Công Binh
BH: Binh chủng Hoá học
BK: Binh chủng Đặc công
BL: Bộ tư lệnh Lăng
BP: Binh chủng Pháo binh
BT: Binh chủng Thông tin liên lạc
HA: Học viện Quốc phòng
HB: Học viện lục quân
HD: Học viện Kỹ thuật quân sự
HE: Học viện Hậu cần
HH: Học viện quân y
KA: Quân khu 1
KB: Quân khu 2
KC: Quân khu 3
KD: Quân khu 4
KV: Quân khu 5
KP: Quân khu 7
KK: Quân khu 9
QH: Quân chủng hải quân
QA: Quân chủng phòng không không quân
QB: Bộ tư lệnh Biên phòng
PA: Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng
PQ: Viện Kỹ thuật Quân sự (Trung tâm Khoa học và Kỹ thuật Quân sự)
TC: Tổng cục Chính trị
TH: Tổng cục Hậu cần
TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
TT: Tổng cục Kỹ thuật
TM: Bộ Tổng tham mưu
TH 90/91: Tổng công ty Thành An (Bộ QP) – Binh đoàn 11
VT: Viettel
80K: Quân đội làm kinh tế
SỐ CỦA CÁC TỈNH
11. Cao Bằng
12. Lạng Sơn
13 + 98. Bắc Giang (cái này để dễ mời các nhà đầu tư vì họ ko chịu đi xe biển 13)
14. Quảng Ninh
15,16. Hải Phòng
17. Thái Bình
18. Nam định
19. Phú Thọ
20. Thái Nguyên
21. Yên Bái
22. Tuyên Quang
23. Hà Giang
24. Lào Cai
25. Lai Châu
26. Sơn La
27. Điện Biên
28. Hoà Bình
29, 30, 31, 32. Hà Nội
33. Hà Tây
34. Hải Dương
35. Ninh Bình
36. Thanh Hoá
37. Nghệ An
38. Hà Tĩnh
43. Đà Nẵng
47. Đak Lak
48. Đak Nông
49. Lâm Đồng
50 -> 59. Tp.HCM
60. Đồng Nai
61. Bình Dương
62. Long An
63. Tiền Giang
64. Vĩnh Long
65. Cần thơ
66. Đồng Tháp
67. An Giang
68. Kiên Giang
69. Cà Mau
70. Tây Ninh
71. Bến Tre
72. Bà Rịa Vũng Tàu
73.Quảng bình
74. Quảng Trị
75. Huế
76. Quảng Ngãi
77. Bình Định
78. Phú Yên
79. Khánh Hoà
81. Gia Lai
82. Kon Tum
83.Sóc Trăng
84. Trà Vinh
85. Ninh Thuận
86. Bình Thuận
88. Vĩnh Phúc
89. Hưng yên
90. Hà nam
92. Quảng Nam
93. Bình Phước
94. Bạc Liêu
95. Hậu Giang
97. Bắc Kạn
99. Bắc Ninh.
12. Lạng Sơn
13 + 98. Bắc Giang (cái này để dễ mời các nhà đầu tư vì họ ko chịu đi xe biển 13)
14. Quảng Ninh
15,16. Hải Phòng
17. Thái Bình
18. Nam định
19. Phú Thọ
20. Thái Nguyên
21. Yên Bái
22. Tuyên Quang
23. Hà Giang
24. Lào Cai
25. Lai Châu
26. Sơn La
27. Điện Biên
28. Hoà Bình
29, 30, 31, 32. Hà Nội
33. Hà Tây
34. Hải Dương
35. Ninh Bình
36. Thanh Hoá
37. Nghệ An
38. Hà Tĩnh
43. Đà Nẵng
47. Đak Lak
48. Đak Nông
49. Lâm Đồng
50 -> 59. Tp.HCM
60. Đồng Nai
61. Bình Dương
62. Long An
63. Tiền Giang
64. Vĩnh Long
65. Cần thơ
66. Đồng Tháp
67. An Giang
68. Kiên Giang
69. Cà Mau
70. Tây Ninh
71. Bến Tre
72. Bà Rịa Vũng Tàu
73.Quảng bình
74. Quảng Trị
75. Huế
76. Quảng Ngãi
77. Bình Định
78. Phú Yên
79. Khánh Hoà
81. Gia Lai
82. Kon Tum
83.Sóc Trăng
84. Trà Vinh
85. Ninh Thuận
86. Bình Thuận
88. Vĩnh Phúc
89. Hưng yên
90. Hà nam
92. Quảng Nam
93. Bình Phước
94. Bạc Liêu
95. Hậu Giang
97. Bắc Kạn
99. Bắc Ninh.
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết